Pets (thú cưng) là một chủ đề đã xuất hiện không ít lần trong phần thi Speaking. Các bạn hãy tham khảo các câu trả lời mẫu topic Pets Speaking Part 1 và từ vựng từ IELTS LangGo để áp dụng vào câu trả lời của chính mình và nâng band điểm nhé.
Dù bạn có nuôi thú cưng hay không thì Pets chắc hẳn là một chủ đề quen thuộc trong các trò chuyện thường ngày. Chính vì thế, các câu hỏi Speaking Part 1 thuộc Topic này cũng khá gần gũi.
Nếu gặp câu hỏi khó trả lời hoặc khó phát triển ý, các bạn hoàn toàn có thể sáng tạo câu trả lời của mình và không cần bám quá sát vào thực tế. Trong trường hợp này, các bạn hãy ưu tiên xây dựng một câu trả lời trọn vẹn ý nghĩa và đúng ngữ pháp nhé.
Answer 1:
Yes, I can’t remember a time when I didn’t have a pet. My family has always kept cats to help with rodents. I also had a dog, but it passed away due to illness. Even after moving out, I still wanted a cat of my own.
Answer 2:
Unfortunately, I’m allergic to animal hair, so I need to avoid pets. Still, I’d love to have a pet, especially when I see others enjoying their pets' company. I believe there are alternatives if I ever want one, but for now, I’m okay without a pet.
Vocabulary:
Answer 1: Vâng, không có lúc nào nhà tôi không nuôi thú cưng. Gia đình tôi luôn nuôi mèo để giúp đuổi chuột. Tôi cũng từng có một con chó, nhưng nó đã qua đời do bệnh tật. Ngay cả sau khi chuyển ra ở riêng, tôi vẫn muốn nuôi một con mèo của riêng mình.
Answer 2: Đáng tiếc là tôi bị dị ứng với lông động vật, nên tôi cần tránh xa thú cưng. Dù vậy, tôi vẫn rất thích có thú cưng, đặc biệt là khi tôi thấy người khác được chúng bầu bạn. Tôi tin rằng sẽ có những lựa chọn thay thế nếu tôi muốn có thú cưng, nhưng hiện tại thì tôi ổn khi không có chúng.
Answer 1:
I remember the first cat my parents adopted when I was in primary school. I loved cats and kept asking for one, but we also had a problem with rats in the house, so it was the perfect time to get a feline companion.
Answer 2:
My parents were always busy, and I was too young to take care of a pet. Looking back, I don’t think it would have been a good idea to have a pet, and there wasn’t really a reason to get one.
Vocabulary:
Answer 1: Tôi nhớ con mèo đầu tiên mà bố mẹ tôi nhận nuôi khi tôi còn học tiểu học. Tôi rất thích mèo và luôn xin một con, nhưng nhà tôi cũng có vấn đề với chuột, vì vậy đó là thời điểm hoàn hảo để có một người bạn mèo.
Answer 2: Bố mẹ tôi luôn bận rộn, và tôi thì quá nhỏ để chăm sóc thú cưng. Nhìn lại, tôi nghĩ rằng không phải là ý tưởng tốt để nuôi thú cưng, và thực sự không có lý do gì để làm vậy.
Answer 1:
I’m a very intimate person and don’t like being alone, so I can’t live without a pet. I have an adorable cat that I’ve been taking care of for almost two years, and he’s closer to me than my friends.
Answer 2:
Honestly, I feel like pets bring more hassle than I can handle. I’m not a homebody, so I may not be around enough to take care of a pet properly. All in all, I don’t think I’m a great pet owner.
Vocabulary:
Answer 1: Tôi là người rất thích gần gũi và không thích ở một mình, vì vậy tôi không thể sống thiếu thú cưng. Tôi có một con mèo đáng yêu mà tôi đã chăm sóc gần hai năm, và nó còn thân thiết với tôi hơn cả bạn bè.
Answer 2: Thành thật mà nói, tôi cảm thấy thú cưng mang lại nhiều phiền phức hơn tôi có thể xử lý. Tôi không phải là người hay ở nhà, vì vậy tôi có thể không có mặt đủ để chăm sóc thú cưng đúng cách. Tóm lại, tôi nghĩ tôi không phải là một người chủ tốt.
Answer 1:
I’ve always had cats, but I’m interested in more exotic pets like parrots or monkeys. Ferrets are also adorable. I love animals in general—I would even take in a lion if they weren’t carnivores!
Answer 2:
Animals creep me out a bit. Kittens and puppies are cute, but other animals, especially reptiles, are not for me. I’ve never been interested in owning a pet, and I don’t think I’d be a good owner.
Vocabulary:
Answer 1: Tôi luôn nuôi mèo, nhưng tôi quan tâm đến những loài thú cưng kỳ lạ hơn như vẹt hoặc khỉ. Chồn sương cũng rất đáng yêu. Tôi yêu động vật nói chung - tôi thậm chí sẽ nuôi một con sư tử nếu chúng không phải là động vật ăn thịt!
Answer 2: Động vật làm tôi hơi sợ. Mèo con và chó con thì dễ thương, nhưng những loài động vật khác, đặc biệt là bò sát, thì không hợp với tôi. Tôi chưa bao giờ hứng thú với việc nuôi thú cưng, và tôi nghĩ mình cũng sẽ không phải là một người chủ tốt.
Answer 1:
I’ve had several pets throughout my life, mostly cats, but I also had a dog when I was younger. My dad let me explore different animals, and I even had a parrot and a rabbit for a while, helping me overcome my fear of animals.
Answer 2:
I’ve never adopted a pet because I don’t see a purpose for it. The idea of losing a pet as they age is also heartbreaking, which has held me back from getting one.
Vocabulary:
Answer 1: Tôi đã từng nuôi nhiều thú cưng trong suốt cuộc đời, chủ yếu là mèo, nhưng tôi cũng từng có một con chó khi còn nhỏ. Bố tôi cho phép tôi khám phá nhiều loại động vật khác nhau, và tôi thậm chí đã nuôi vẹt và thỏ một thời gian, nó đã giúp tôi vượt qua nỗi sợ động vật.
Answer 2: Tôi chưa từng nhận nuôi thú cưng vì tôi không thấy có mục đích. Nghĩ đến việc mất đi một con thú cưng khi chúng già đi cũng rất đau lòng, và điều đó đã khiến tôi chần chừ không dám nuôi thú cưng.
Answer 1:
It depends on the pet. Dogs would prefer the outdoors, where they can burn energy, while cats are usually kept inside. My cat often sneaks out at night and goes on little ventures, though.
Answer 2:
I live in a flat, so I don’t have many options. I keep my small poodle indoors since there’s limited space. I still take him out for walks every evening, and he seems happy living indoors most of the time.
Vocabulary:
Answer 1: Điều này phụ thuộc vào loại thú cưng. Chó thích ra ngoài trời, nơi chúng có thể chạy nhảy thoải mái, trong khi mèo thường được nuôi trong nhà. Con mèo của tôi thường lẻn ra ngoài vào ban đêm và đi dạo xung quanh.
Answer 2: Tôi sống trong căn hộ nên không có nhiều lựa chọn. Tôi nuôi chú chó poodle nhỏ của mình trong nhà vì không gian có hạn. Tôi vẫn đưa nó đi dạo mỗi buổi tối, và nó dường như vẫn vui vẻ khi sống trong nhà phần lớn thời gian.
Answer 1:
In my culture, pets often contribute to the household. Dogs are loyal and keep strangers away, while cats deal with rats. Some people also keep birds or fish for their beauty, and others have pets simply for their company.
Answer 2:
People usually keep pets to improve their emotional well-being. Common pets like dogs and cats are compassionate and can improve your life quality through their loyalty and affection.
Vocabulary:
Answer 1: Trong văn hóa của tôi, thú cưng thường có đóng góp đối với các gia đình. Chó trung thành và giúp giữ kẻ lạ tránh xa, trong khi mèo thì xử lý chuột. Một số người cũng nuôi chim hoặc cá vì vẻ đẹp của chúng, và những người khác có thú cưng chỉ đơn giản vì muốn có sự đồng hành.
Answer 2: Mọi người thường nuôi thú cưng để cải thiện tinh thần. Những thú cưng phổ biến như chó và mèo rất tình cảm và có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn thông qua sự trung thành và tình cảm của chúng.
Question 8. Do you think cities are suitable places for keeping a pet?
Answer 1:
I’ve lived in cities my whole life, and it’s normal to see families with pets. Although it can be risky for pets to get lost or stolen, this can happen anywhere. The biggest challenge is the lack of space for bigger animals.
Answer 2:
I take my dog to my grandparents' in the countryside sometimes, and seeing him run free gave me a second thought about whether city life is the best for pets. While urban areas bring no inconvenience, animals might be happier in nature rather than around concrete houses.
Vocabulary:
Answer 1: Tôi đã sống ở thành phố suốt đời, và việc thấy các gia đình có thú cưng là điều bình thường. Dù cho thú cưng có thể bị lạc hoặc bị trộm, điều này có thể xảy ra ở bất cứ đâu. Thử thách lớn nhất là thiếu không gian cho các loài động vật lớn.
Answer 2: Tôi đưa chú chó của mình về nhà ông bà ở quê đôi khi, và thấy nó chạy nhảy tự do khiến tôi suy nghĩ lại về việc liệu cuộc sống thành phố có phải là tốt nhất cho thú cưng hay không. Trong khi các khu đô thị không mang lại sự bất tiện, động vật có lẽ sẽ hạnh phúc hơn khi sống gần thiên nhiên thay vì quanh những ngôi nhà bê tông.
Trong quá trình học và áp dụng từ mới, các bạn cũng có thể luyện tập cách điều chỉnh ý muốn nói để áp dụng được nhiều từ vựng hơn. Đây cũng là phương pháp hiệu quả để các bạn luyện tập và cải thiện độ linh hoạt trong giao tiếp.
IELTS LangGo hy vong rằng từ những câu trả lời tham khảo chủ đề Pets Speaking Part 1 trên đây, các bạn có thể khai thác thêm nhiều từ vựng cũng như những lưu ý hữu ích để cải thiện band điểm cho phần thi của mình.
Với kỹ năng Speaking, phương pháp hiệu quả nhất giúp bạn tiến bộ chính là không ngừng thực hành. IELTS LangGo tin rằng với sự chăm chỉ, các bạn sẽ đạt được mục tiêu mong muốn. Chúc các bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ